open access
메뉴ISSN : 2092-738X
Đoạn tuyệt is the representative of not only Nhất Linh’s literary life but also of the Tự Lực Văn Đoàn [Self‐Strength Literary Group]. Đoạn tuyệt’s contributions are emphasized in the following aspects: 1) critique of the feudal family model, 2) an advocate of female and individual liberation, 3) nationalistic content, though rather vague. Based on analysis of gender power relations in the masculinization of femininity exemplified in the character Loan of the novel, this paper addresses the following points: ‐ In Đoạn tuyệt, the woman is eager to free herself from feudalist ties not to construct her own identity but to identify her with men’s identities. ‐ The construction of new feminine identities was conditioned in new rising discourses of Western modernity‐based nationalisms in pre‐revolutionary Vietnam. ‐ The feminization of masculinity echoes the crisis of Vietnamese masculine in facing colonial power.
Anh, Đào Duy. 1951. Địa vị đàn bà [Position of Women] in Việt Nam văn hóa sử cương [A Brief History of Vietnamese Culture]. Publishing House of Bốn phương. 109-112.
Bào, Bùi Xuân. 2000. “Nhất Linh hay khuynh hướng lãng mạn phản kháng” [Nhất Linh or the Tendency toward Resistant Romantism], quoted by Mai Hương (ed.). Nhất Linh – cây bút trụ cột của Tự Lực Văn Đoàn [Nhất Linh – a Key Writer of the Self-Help Literary Group]. Hà Nội: Culture and Information Publishing House. 120.
Chi, Đặng Thị Vân. 2008. Vấn đề phụ nữ trên báo chí tiếng Việt trước năm 1945, [Women in pre-1945 Vietnamese Journals]. Hà Nội: Khoa học xã hội.
Cadiere, L. 1997. Gia đình và tôn giáo Việt Nam [Family and Religion in Vietnam] in Về văn hóa và tín ngưỡng truyền thống Việt Nam [About Traditional Culture and Rituals in Vietnam]. Hà Nội: Culture and Information Publishing House. 77-92.
Châu, Phan Bội. 1929. Ý kiến của ông Phan Bội Châu đối với vấn đề phụ nữ [Phan Bội Châu’s Ideas of the Issue of Women]. Phụ Nữ Tân Văn, Vol. 10 (4.7.1929), p.10 in Thanh Lãng, Mười ba năm tranh luận văn học (1932-1945 [Thirteen Years of Literary Criticisms (1932-1945)]. Literature Publishing House – Association of Teachers in Literature in HCMC. 1&85.
Châu, Phan Bội. 2000. Tựa Phan Bội Châu niên biểu [A Preface for the Chronology of Phan Bội Châu], in Phan Bội Châu toàn tập [Completed Works by Phan Bội Châu]. Vol. 6. Hà Nội: Publising House of Thuận Hóa - Center of Western and Eastern Culture and Language.
Đệ, Phan Cự. 1974. Tiểu thuyết Việt Nam hiện đại [Modern Vietnamese Novels ]. Hà Nội: Đại học và Trung học chuyên nghiệp. 1: 78.
Hàm, Dương Quảng. 1951. Tự Lực Văn Đoàn [Self-Help Literary Group]. in Việt Nam văn học sử yếu [A Brief History of Vietnamese Literature]. Hà Nội: Bộ Quốc Gia Giáo Dục (third print). 438.
Kháng, Huỳnh Thúc. 1929. Ý kiến của ông Huỳnh Thúc Kháng đối với vấn đề phụ nữ [Huỳnh Thúc Kháng’s Ideas of The Issue of Women]. Phụ Nữ Tân Văn, Vol. 9 (27.6.1929), p.10 in Mười ba năm tranh luận văn học (1932-1945 [Thirteen Years of Literary Criticisms (1932-1945)]. Literature Publishing House – Association of Teachers in Literature in HCMC. 2&79.
Kiêm, Nguyễn Thị. 1932. Ms Nguyễn Thị Kiêm Discusses about Females and Literature. Phụ Nữ Tân Văn(26-5-1932) quoted by Thanh Lãng. 131: 32.
Kiêm, Nguyễn Thị. 1995. Mười ba năm tranh luận văn học (1932-1945) [Thirteen Years of Literary Criticisms (1932-1945)]. Literature Publising House – Association of Teachers in Literature in HCMC. 2: 185&187.
Lý, Huỳnh and Hoàng Dung and Nguyễn Hoành Khung and Nguyễn Đăng Mạnh and Nguyễn Trác. 1978. Lịch sử văn học Việt Nam [History of Vietnamese Literature]. Hà Nội: Giáo dục. 5(1): 65-72.
Nhất Linh. 1999. Đoạn tuyệt in Văn chương Tự Lực Văn Đoàn. ed. by Phan Trọng Thưởng – Nguyễn Cừ. Hà Nội: Education Publishing House. 1: 23.
Nguyễn Công Hoan, From Đoạn tuyệt to Cô giáo Minh. Tiểu thuyết thứ bảy, volume 92 (29-2-1936), cited by Thanh Lãng.1995, Mười ba năm tranh luận văn học (1932-1945) [Thirty Years of Discussions on Literature, 1932-1945]. Hà Nội: Văn học – Hội nghiên cứu và giảng dạy văn học thành phố Hồ Chí Minh. 73-75.
Thanh Lãng. 1995. Mười ba năm tranh luận văn học (1932-1945) [Thirteen Years of Discussions on Literature]. Ho Chi Minh City: Văn học – Hội nghiên cứu và giảng dạy văn học thành phố Hồ Chí Minh.
Thưởng, Phan Trọng and Nguyễn Cừ. 1999. Văn chương Tự Lực Văn Đoàn [Literature of the Self-Help Literary Group]. Hà Nội: Giáo dục.
Trương Tửu. 2007. “Đoạn tuyệt by Nhất Linh”, Trương Tửu – Tuyển tập nghiên cứu, phê bình” [Trương Tửu – An Anthology of Research and Criticism]. Ed. Nguyễn Hữu Sơn, Trịnh Bá Đĩnh, Hà Nội: Lao Động – Trung tâm văn hóa và ngôn ngữ Đông Tây. 109.
Brownell, Susan and Jeffrey N. Wasserstrom. 2002. Chinese Femininities/ Chinese Masculinities. California: University of California Press. 28-32.
Louie, Kam and Low Morris. 2005. Chinese, Japanese and Global Masculine Identities in Asian Masculinities. Taylor & Francis e-Library. 1-13.
Marr, David. 1984. The Question of Women. Vietnamese Tradition on Trial, 1920-1945. California: University of California Press. 199-200.
Mayer, Tamar. 2000. Gender Ironies of Nationalism – Sexing the nation. London: Routledge. 1-18.
Mayer, Tamar. 2002. Gender Ironies of Nationalism in Gender Ironies of Nationalism – Sexing the nation. second edition. Taylor & Francis e-Library. A similar model is presented in W. Wilcox . 2006. Women, Westernization and the Origins of Modern Vietnamese Theatre. Journal of Southeast Asian Studies. June 37(2): 205–224.
Mills, Sara. 2004. Feminist Theory and Discourse Theory. Discourse. New York: Taylor & Francis e-Library. 90.
Tài, Tạ Văn. 1984. Women and the law in traditional Vietnam. The Vietnam Forum. USA: Yale Southeast Asia Studies. 3: 117-131.
Wilcox, W. 2006. Women, Westernization and the Origins of Modern Vietnamese Theatre. Journal of Southeast Asian Studies. June 37 (2): 205–224.