바로가기메뉴

본문 바로가기 주메뉴 바로가기

logo

메뉴

The Autonomization of French and Vietnamese Literature: Comparing Gustave Flaubert (1821-1880) and Vũ Trọng Phụng (1912-1939)

Abstract

This paper compares the French Gustave Flaubert (1821- 1880) and the Vietnamese Vũ Trọng Phụng (1912-1939), and explores transformations of their aesthetic experiences that led to the autonomization of French literary field in the nineteenth century and Vietnamese in the early twentieth century. Inspired from the term “archive” coined by Michel Foucault, this article argues that Flaubert, in abandoning the bourgeois tastes, contested realism and built his own writing ideology and style, which is called subjective realism. On the other hand, it also argues that Vũ Trọng Phụng, through the popular report genre, he gained success and evolved his own novel writing style, aptly called the realism of speech. It is ostensible that the transformation in the two authors' writing style and aesthetic experience was derived from the way they distanced themselves from their contemporaries' common tastes while making use of free indirect speeches, all with the aim of granting readers the autonomy of reading.

keywords
Gustave Flaubert, Vũ Trọng Phụng, literary field, autonomy

Reference

1.

Bakhtine, Mikhaine. 1977. Le Marxisme et la philosophie du langage. Paris: Minuit.

2.

Bourdieu, Pierre. 1984. Questions de sociologie. Paris: Minuit.

3.

Bourdieu, Pierre. 1998. Les Règles de l’art. Paris: Seuil.

4.

Cao Kim Lan and Nguyễn Ngọc Thiện. 2001. Tranh luận văn nghệ thế kỷ XX (Literary Debates in the Twentieth Century), tome 2. Hà Nội: Ed. Lao động.

5.

Cassagne, Albert. 1979. La Théorie de l’art pour l’art en France chez les derniers romantiques et les premiers réalistes. Genève: Slatkine Reprints.

6.

Charle, Christophe. 2004. Le Siècle de la presse. Paris: Seuil.

7.

Cohn, Dorrit. 1981. La Transparence intérieure. Paris: Seuil.

8.

Collective. 1983. Travail de Flaubert. Paris : Seuil.

9.

Daunais, Isabelle. 1993. Flaubert et la scénographie romanesque. Paris : Librairie Nizet.

10.

Delporte, Christian. 1999. Les Journalistes en France 1880-1950, naissance et construction d’une profession. Paris: Seuil.

11.

Đoàn Ánh Dương. 2020. Xuất bản như một tiền đề tự chủ văn chương (Publishing as a basis for literary autonomy). Tạp chí Nghiên cứu văn học (Literary Studies Review), 6. Hà Nội : VASS ed.

12.

Eco, Umberto. 1985 [1979]. Lector in fabula, Paris: Grasset .

13.

Flaubert, Gustave. 1951. OEuvres : Bibliothèque de la Pléiade. Paris: Gallimard.

14.

Genette, Gérard. 1972. Figures III. Paris: Seuil.

15.

Hoàng Phê (dir). 1990. Từ điển Tiếng Việt (Vietnamese Dictionnary). Hồ Chí Minh city: Khoa học xã hội (Sociales Sciences) ed.

16.

Huỳnh Văn Tòng. 2016. Báo chí Việt Nam, từ khởi thủy đến 1945 (Vietnamese press, from the origin until 1945). Hồ Chí Minh city: Tổng hợp thành phố Hồ Chí Minh Edition (first edition in 1973).

17.

Jauss, Hans-Robert. 1978. Pour une esthétique de la réception. Paris: Gallimard.

18.

Lại Nguyên Ân. 2004. Vẽ nhọ bôi hề (Những tác phẩm mới tìm thấy năm 2000 [Blackened Buffoonery-New Works found]). Hà Nội: Hội Nhà Văn ed. (second edition).

19.

Lại Nguyên Ân. 2014. Vũ Trọng Phụng trích dẫn Maupassant, hay một ví dụ về liên văn bản, (Maupassant quoted by Vũ Trọng Phụng, or an example of intertextuality). Tạp chi nghiên cứu văn học (Literary Studies Review), 7. Hà Nội : VASS ed.

20.

Nguyễn Văn Ký. 1995. La Société vietnamienne face à la modernité. Paris: l’Harmatan.

21.

Phan Đăng Thanh and Trương Thị Hoa. 2017. Lịch sử các chế độ báo chí ở Việt Nam (History of press regimes in Việt Nam): tome 1: Before 1945. Hồ Chí Minh City: Tổng hợp thành phố Hồ Chí Minh Ed.

22.

Phùng Ngọc Kiên. 2013. Vấn đề chủ thể phát ngôn của Vũ Trọng Phụng (Locutors in Vũ Trọng Phụng’novel). Tạp chí nghiên cứu văn học (Literary Studies Review), 11. Hà Nội: VASS ed.

23.

Phùng Kiên and others. 2020a. Phong Hoá thời hiện đại (Phong Hóa in Modern Times). Hà Nội: Hội Nhà văn and Tao Đàn.

24.

Phùng Ngọc Kiên. 2020b. Représentations françaises dans la presse coloniale, le cas de Phong Hóa. Un Nouvel Espace des sciences humaines. Paris: Klimé.

25.

Thibaudet, Albert. 1982. Gustave Flaubert. Paris: Gallimard.

26.

Tôn-Thất Thanh-Vân. 2011. Influence et réécriture : « Le Fabuleux destin de Xuan le Rouquin » ou les tribulations de « Bel-Ami » au Vietnam. Bulletin Flaubert-Maupassant, n°26.

27.

Tú Mỡ. 1988. Trong bếp núc của Tự Lực văn đoàn (Behind the scenes of Tự lực văn đoàn). Tạp chí Văn học (Literary Review), 5 (9-10) and 6 (11-12). Hà Nội: Viện Văn học.

28.

Vũ Ngọc Phan. 1943. Nhà văn hiện đại (Modern Writers), tome 3. Hà Nội: Tân Dân.

29.

Vũ Trọng Phụng. 1939. Làm đĩ. Hà Nội: Mai Lĩnh.

30.

Vũ Trọng Phụng. 2014. Số đỏ. Hà Nội: Hội Nhà Văn and Nhã Nam.

logo